Theo HOSE, kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 10/2022, chỉ số VNIndex đạt 1.027,94 điểm, giảm 28,83% so với tháng 09 và giảm 31,39% so với cuối năm 2021; VNAllshare đạt 993,43 điểm, giảm 32,75% so với tháng 09, và giảm 36,37% so với cuối năm 2021; VN30 đạt 1.026,84 điểm, giảm 32,99% so với tháng 09 và giảm 33,14% so với cuối năm 2021.
Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng
Chỉ số |
Điểm chỉ số (31/10/2022) |
Thay đổi |
Thay đổi |
Tổng KLGD |
Tổng GTGD (1000đ) |
VNINDEX |
1.027,94 |
-28,83% |
-23,41% |
11,507,351,125 |
240,365,229,115 |
VNALLSHARE |
993,43 |
-32,75% |
-27,97% |
10,814,711,320 |
233,085,966,000 |
VN30 |
1.026,84 |
-32,99% |
-29,37% |
3,791,556,858 |
94,308,788,001 |
Một số ngành ghi nhận mức giảm được thể hiện tại các chỉ số: ngành nguyên vật liệu (VNMAT) giảm 59,39%; ngành bất động sản (VNREAL) giảm 39,27%; ngành năng lượng (VNENE) giảm 36,76%.
Bên cạnh đó, thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 10 ghi nhận giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 11.449 tỷ đồng và 548,13 triệu cổ phiếu, tương ứng giảm 14,53% về giá trị bình quân và tăng 3,97% về khối lượng bình quân so với tháng 09.
Tổng khối lượng cổ phiếu giao dịch trong tháng đạt 11,51 tỷ cổ phiếu với giá trị giao dịch đạt 240.446 tỷ đồng, tương đương tăng 9,17% về khối lượng và giảm 10,26% về giá trị giao dịch so với tháng 9.
Trong tháng 10/2022, khối lượng giao dịch bình quân chứng quyền có bảo đảm (CW) đạt khoảng 38,37 triệu CW với giá trị giao dịch bình quân là hơn 7,92 tỷ đồng; tương ứng tăng 36,19% về khối lượng bình quân và giảm 44,19% về giá trị bình quân so với tháng 09/2022.
Bảng 2: Giao dịch của NĐTNN trong tháng
Chỉ tiêu |
Khối lượng giao dịch |
Mua – Bán |
Giá trị giao dịch (1000đ) |
Mua-Bán |
||
Tháng 10 |
Mua |
Bán |
|
Mua |
Bán |
|
799,995,003 |
921,882,142 |
-121,887,139 |
23,798,123,879 |
25,866,001,852 |
-2,067,877,973 |
|
Lũy kế đầu năm |
6,326,206,157 |
6,388,851,589 |
-62,645,432 |
269,851,592,988 |
273,083,582,357 |
-3,231,989,369 |
Thay đổi MoM (%) |
64,11% |
59,15% |
|
37,15% |
29,50% |
|
Thay đổi YoY(%) |
15,37% |
13,52% |
|
-23,56% |
-29,88% |
|
Về giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài, thống kê của HOSE cũng cho thấy, tổng giá trị giao dịch của khối ngoại trong tháng đạt trên 49.664 tỷ đồng, chiếm hơn 10,32% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị hơn 2.067 tỷ đồng.
Xét về quy mô thị trường trên HOSE, tính đến hết ngày 31/10/2022, có 564 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 401 mã cổ phiếu, 03 mã chứng chỉ quỹ đóng, 10 mã chứng chỉ quỹ ETF, 149 mã chứng quyền có bảo đảm và 01 mã trái phiếu.
Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 139 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 4,10 triệu tỷ đồng, giảm 8,92% so với tháng trước và tương đương 48,84% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành).
Bảng 3: Top 5 cổ phiếu giao dịch trong tháng 10/2022
KLGD lớn nhất |
GTGD lớn nhất (1000 đ) |
GTGD Mua ròng lớn nhất (1000đ) |
|||
HPG |
629,289,870 |
EIB |
17,735,429,082 |
VNM |
930,587,087 |
VND |
489,177,953 |
HPG |
11,283,461,221 |
MSN |
694,041,644 |
EIB |
443,799,443 |
STB |
7,538,759,523 |
FRT |
364,598,659 |
STB |
443,398,595 |
TCB |
7,315,422,946 |
DGC |
354,630,765 |
HAG |
398,469,520 |
VND |
6,498,142,883 |
DCM |
254,958,205 |
Trong tháng 10, trên HOSE có 01 mã cổ phiếu (mã ACG của CTCP Gỗ An Cường) và 15 mã CW mới được niêm yết và chính thức đưa vào giao dịch.
Đến hết tháng 10/2022, trên HOSE có 34 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 01 doanh nghiệp duy trì vốn hóa trên 10 tỷ USD (VCB).