Theo Bộ Tài chính, việc sửa đổi 2: 2022 QCVN 08: 2018/BTC chỉ bao gồm nội dung sửa đổi QCVN 08: 2018/BTC, các nội dung không được nêu tại quy chuẩn sửa đổi này thì áp dụng theo QCVN 08: 2018/BTC ban hành kèm theo Thông tư số 134/2018/TT-BTC và sửa đổi 1: 2020 QCVN 08: 2018/BTC ban hành kèm theo Thông tư số 48/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Quy chuẩn áp dụng với xuồng DT1: Theo QCVN 08: 2018/BTC, vận tốc lớn nhất: ≥ 35 km/h; khả năng chuyên chở: Tối đa chở 5 người hoặc 250 kg, thì tại Thông tư số 64/2022/TT-BTC sửa đổi thành: Tốc độ lớn nhất: ≥ 35 km/h; sức chở: Tối đa chở 5 người (không bao gồm thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi) hoặc 250 kg.
Quy chuẩn áp dụng với xuồng DT2: Theo QCVN 08: 2018/BTC, vận tốc lớn nhất: ≥ 45 km/h; khả năng chuyên chở: Tối đa chở 10 người hoặc 500 kg, tại Thông tư số 64/2022/TT-BTC sửa đổi thành: Tốc độ lớn nhất: ≥ 45 km/h; sức chở: Tối đa chở 10 người (không bao gồm thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi) hoặc 500 kg.
Quy chuẩn áp dụng với xuồng DT3: Theo QCVN 08: 2018/BTC, vận tốc lớn nhất ≥ 45 km/h; khả năng chuyên chở: Tối đa chở 12 người hoặc 1.000 kg, tại Thông tư số 64/2022/TT-BTC sửa đổi thành: Tốc độ lớn nhất: ≥ 45 km/h; sức chở: Tối đa chở 12 người (không bao gồm thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi) hoặc 1000 kg.
Quy chuẩn áp dụng với xuồng DT4: Theo QCVN 08: 2018/BTC, vận tốc lớn nhất: ≥ 45 km/h; khả năng chuyên chở: Tối đa chở 50 người và 1 ô tô con hoặc 4,5 tấn, tại Thông tư số 64/2022/TT-BTC, quy định này được sửa đổi thành: Tốc độ lớn nhất: ≥ 45 km/h; sức chở: Tối đa chở 50 người (không bao gồm thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi) và 1 ô tô con hoặc 4.500 kg.
Bên cạnh việc sửa đổi các quy định trên, Thông tư số 64/2022/TT-BTC bãi bỏ các quy định về vận tốc khai thác của xuồng DT1, xuồng DT2, xuồng DT3, xuồng DT4 tại QCVN08:2018/BTC.